Ngày sinh:
13/4/1955
Giới tính:
Nam
Quê quán:
huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
Dân tộc:
Kinh
Ngày vào Đảng:
15/11/1973
Trình độ lý luận chính trị:
Cao cấp
Trình độ chuyên môn:
Thạc sĩ Luật, Kỹ sư Công trình thủy
Chức vụ:
- Ủy viên Bộ Chính trị: Khóa XII
- Bí thư Trung ương Đảng: Khóa XI
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa X, XI, XII
- Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ (8/2016 - 7/2021)
- Đại biểu Quốc hội: Khóa X, XI, XII, XIII, XIV
- Bị kỷ luật Cảnh cáo (từ 13/12/2024)
Quốc hội khóa XIV
- Đoàn ĐBQH: Long An
- Tỷ lệ trúng cử: 81,19%
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
- 5/1970 - 10/1973: Giao liên, Tổ trưởng giao liên, Bí thư Chi đoàn, cán bộ hoạt động nội thành trong phong trào học sinh, sinh viên thuộc Thành đoàn Sài Gòn, Gia Định. Phụ trách xây dựng cơ sở bí mật tại trường Tân Văn Sài Gòn (Thành đoàn Sài Gòn Gia Định). Vào căn cứ học lớp Thanh vận, Bí thư Đoàn trường Lý Tự Trọng khóa I.
- 11/1973 - 5/1974: Cán bộ bảo vệ cần vụ thuộc tổ bảo vệ đồng chí Nguyễn Văn Chính (tức Chính Cần) - Phó Ban Tổ chức Trung ương cục miền Nam, sau này là Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
- 6/1974 - 6/1975: Ra Bắc học văn hóa, nghiệp vụ tại Trường E171, Bộ Công an.
- 7/1975 - 5/1976: Cán bộ bảo vệ chính trị, Sở Công an Thành phố Hồ Chí Minh.
- 6/1976 - 8/1977: Học văn hóa tại trường Marie-Curie Thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư đoàn trường.
- 9/1977 - 9/1981: Sinh viên khoa Thủy lợi, trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Đảng ủy viên khoa Thủy lợi, Đảng ủy viên trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh.
- 10/1981 - 7/1985: Cán bộ, Đội phó, Đội trưởng Bảo vệ An ninh Kinh tế Công an Thành phố Hồ Chí Minh.
- 8/1985 - 6/1988: Phó trưởng phòng An ninh Kinh tế Công an Thành phố Hồ Chí Minh (PA17), Đảng ủy viên Đảng ủy Công an Thành phố Hồ Chí Minh.
- 7/1988 - 10/1991: Phó Văn phòng (PV11) Công an Thành phố kiêm Thư ký đồng chí Thứ trưởng Lâm Văn Thê.
- 11/1991 - 3/1997: Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh Văn hóa tư tưởng Tổng cục I, Bộ Công an.
- 4/1997 - 3/2001: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Đại biểu Quốc hội khóa X.
- 4/2001 - 7/2004: Thành ủy viên, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đại biểu Quốc hội khóa XI.
- 8/2004 - 4/2006: Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Tổng cục Xây dựng lực lượng Bộ Công an, Thiếu tướng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an. Đại biểu Quốc hội khóa XI.
- 5/2006 - 7/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an. Đại biểu Quốc hội khóa XI.
- 8/2007 -12/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Đại biểu Quốc hội khóa XII.
- 1/2011 - 12/2015: Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Đại biểu Quốc hội khóa XIII.
- 1/2016 - 4/2016: Bí thư Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
- 4/2016 - 7/2016: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ.
- 8/2016 - 1/2021: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự Đảng, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ.
- 1/2021 - 7/2021: Phó Bí thư Ban cán sự Đảng, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ.
- 13/12/2024: Bộ Chính trị quyết định thi hành kỷ luật Cảnh cáo đối với đồng chí Trương Hòa Bình do đã thiếu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo; vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; vi phạm quy định những điều đảng viên không được làm và trách nhiệm nêu gương; gây hậu quả nghiêm trọng, dư luận xấu, ảnh hưởng đến uy tín của Đảng và Nhà nước.