Xuân Thủy

Xuân Thủy

Họ và tên: Nguyễn Trọng Nhâm

Ngày sinh: 2/9/1912

Ngày mất: 18/6/1985

Giới tính: Nam

Quê quán: xã Xuân Phương, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội

Dân tộc: Kinh

Chức vụ:
- Bí thư Trung ương Đảng: Khóa IV
- Ủy viên Trung ương Đảng: Khóa II (dự khuyết từ 3/1955), III, IV
- Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước (7/1981 - 6/1982)
- Phó Chủ tịch Quốc hội: Khóa II, V, VI,VII
- Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (1963-1965)
- Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội nghị Pari về Việt Nam
- Đại biểu Quốc hội: Khóa I, II, III, IV, V, VI, VII 

TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

- 1932: Tham gia hoạt động cách mạng

- 1938-1943: Bị đế quốc Pháp bắt nhiều lần và bị tù ở các nhà lao Phúc Yên, Hà Đông, Hà Nội, Sơn La và trại Bắc Mê. Trong nhà tù đồng chí là một trong những người lãnh đạo kiên quyết đấu tranh chống chế độ nhà tù và vận động lính địch để gây cơ sở cách mạng

- 1941: Được kết nạp vào Đảng cộng sản Đông Dương

- 1944: Ra tù, tiếp tục hoạt động; được phân công phụ trách báo Cứu quốc - Cơ quan Trung ương của Tổng bộ Việt Minh

- 1945: Tham gia chuẩn bị Tổng khởi nghĩa, được cử làm Ủy viên Ủy ban Nhân dân Cách mạng lâm thời Bắc Bộ.  Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, được bầu vào Xứ ủy Bắc Kỳ

- 1948-1950: Ủy viên thường trực Thường vụ Tổng bộ Việt Minh

- 1951-1963: Trưởng Ban Thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Liên Việt, sau đổi thành Tổng thư ký Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- 1955: Được bầu bổ sung là Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam khóa II

- 7/1960: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa II, được bầu là Phó Chủ tịch Quốc hội

- 6/1962 - 5/1963: Phó Chủ tịch Quốc hội kiêm Tổng thư ký Ủy ban Thường vụ Quốc hội

- 9/1960: Tại Đại hội lần thứ III của Đảng, được bầu là Ủy viên chính thức Ban Chấp hành Trung ương Đảng

- 4/1963 - 4/1965: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

- 4/1968: Bộ trưởng của Chính phủ làm Trưởng đoàn đại biểu của Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa tại Hội nghị Pari về Việt Nam

- 1968: Được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa III

- 12/1976: Tại Đại hội toàn quốc lần thứ IV của Đảng, được bầu làm Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam và được bầu vào Ban Bí thư cho đến năm 1982. Đồng chí trực tiếp làm Trưởng ban các ban: Đối ngoại Trung ương Đảng, Ban Cán sự Đảng ngoài nước, Ban Hoạt động quốc tế của Trung ương Đảng, Ban Công tác miền Tây, Ban Dân vận và Mặt trận Trung ương

- 2/1974 - 7/1976: Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội

- 6/1975 - 7/1976: Phó Chủ tịch Quốc hội khóa V

- 7/1976 - 7/1981: Phó Chủ tịch Quốc hội kiêm Tổng thư ký Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa VI

- 1980: Ủy viên Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội Hữu nghị Việt Xô. Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Ủy ban Bảo vệ hòa bình thế giới của Việt Nam, Hội trưởng Hội những người viết báo Việt Nam và làm Bí thư Đảng đoàn Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

- 7/1981: Tại kỳ họp Quốc hội khóa VII, được bầu làm Phó Chủ tịch Quốc hội

- 7/1981 - 6/1982: Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội đồng Nhà nước

- 18/6/1985: Đồng chí từ trần.